Thứ Sáu, 25 tháng 9, 2020

Cách sử dụng hàm Concatenate trong Excel đơn giản nhất

Với nhiều bạn, Excel luôn là một bài toán vô cùng khó khăn với vô vàn các hàm tính toán khác nhau mà bạn không thể nhớ hết. Vậy hôm nay, Gamehot24h xin giới thiệu với bạn một số mẹo để sử dụng hàm Concatenate trong Excel một cách dễ dàng nhất. Dưới đây sẽ là hướng dẫn phương pháp tham chiếu chỉ bằng 1 công thức duy nhất.

 

Hàm Concatenate là gì? Ứng dụng của hàm Concatenate trong Excel

Hàm CONCATENATE trong Excel được thiết kế để nối các đoạn văn bản khác nhau lại  hoặc kết hợp các giá trị từ một vài ô vào một ô.

Cú pháp của CONCATENATE như sau:

CONCATENATE (text1, [text2], …)

Trong đó text  là một chuỗi văn bản, tham chiếu ô hoặc giá trị trong công thức.

Dưới đây là một vài ví dụ về cách sử dụng hàm CONCATENATE trong Excel.

KẾT NỐI CÁC GIÁ TRỊ CỦA MỘT SỐ Ô:

Công thức CONCATENATE đơn giản nhất để kết hợp các giá trị của ô A1 và B1 như sau:

=CONCATENATE(A1, B1)

Xin lưu ý rằng các giá trị sẽ được đan lại với nhau mà không có dấu phân tách, như trong hàng 2 trong hình bên dưới.

Để tách các giá trị với khoảng trắng, hãy nhập “” vào đối số thứ hai, như trong dòng 3 trong ảnh chụp màn hình dưới đây.

=CONCATENATE(A1, ” “, B1)

CONCATENATE formula to combine the values of two cells

KẾT NỐI CHUỖI VĂN BẢN VÀ GIÁ TRỊ DI ĐỘNG:

Không có điều gì hạn chế hàm CONCATENATE chỉ nối giá trị của ô. Bạn có thể sử dụng nó để nối các chuỗi văn bản khác nhau để làm cho kết quả có ý nghĩa hơn. Ví dụ:

=CONCATENATE(A1, ” “, B1, ” completed”)

Công thức trên cho người dùng biết rằng công việc nào đó đã hoàn thành, như trong hàng hai trong hình dưới đây. Xin lưu ý rằng chúng ta thêm một dấu cách trước chữ ” completed ” để tách các chuỗi văn bản được nối.

Đương nhiên, bạn có thể thêm một chuỗi văn bản ngay từ đầu hoặc ở giữa công thức Concatenate của bạn:

=CONCATENATE(“See “, A1, ” “, B1)

Một khoảng trống (“”) được thêm vào giữa các giá trị kết hợp, để kết quả hiển thị như là “Project1 ” chứ không phải là “Project1 “.

Concatenating a text string and cell value

KẾT NỐI MỘT CHUỖI VĂN BẢN VÀ MỘT GIÁ TRỊ TỪ TRONG CÔNG THỨC TÍNH TOÁN

Để làm cho kết quả trả lại bằng một số công thức dễ hiểu hơn cho người dùng, bạn có thể nối nó với một chuỗi văn bản để giải thích giá trị thực sự là gì.

Ví dụ, bạn có thể sử dụng công thức sau đây để trả lại ngày hiện tại:

=CONCATENATE(“Today is “,TEXT(TODAY(), “dd-mmm-yy”))

 Concatenating a text string and a formula-calculated value

NHỮNG ĐIỀU CẦN NHỚ KHI SỬ DỤNG CONCATENATE TRONG EXCEL

Để đảm bảo rằng các công thức CONCATENATE của bạn luôn mang lại kết quả chính xác, hãy nhớ các quy tắc đơn giản sau đây:

  • CONCATENATE  yêu cầu ít nhất một “text” đối số để làm việc.
  • Trong một công thức CONCATENATE, bạn có thể nối ghép lên tới 255 chuỗi, tổng cộng là 8,192 ký tự.
  • Kết quả của hàm CONCATENATE luôn luôn là một chuỗi văn bản, ngay cả khi tất cả các giá trị nguồn là các con số.
  • CONCATENATE không nhận biết các mảng. Mỗi tham chiếu ô phải được liệt kê riêng. Ví dụ, bạn nên viết =CONCATENATE(A1, A2, A3) thay vì =CONCATENATE(A1:A3).
  • Nếu ít nhất một trong các đối số của hàm CONCATENATE không hợp lệ, công thức sẽ trả về lỗi #VALUE!.

DÙNG “&” ĐỂ KẾT NỐI CÁC CHUỖI TRONG EXCEL:

Trong Microsoft Excel, toán tử &  là một cách khác để nối các ô. Phương pháp này rất có ích trong nhiều trường hợp bởi vì việc gõ (&) nhanh hơn nhiều so với gõ “concatenate”.

Tương tự với hàm CONCATENATE, bạn có thể sử dụng “&” trong Excel để kết hợp các chuỗi văn bản khác nhau, giá trị của ô và kết quả trả về bởi các hàm khác.

VÍ DỤ VỀ “&”.

Để xem toán tử nối đang hoạt động, hãy viết lại các công thức CONCATENATE đã thảo luận ở trên:

Kết nối các giá trị trong A1 và B1:

=A1&B1

Kết nối các giá trị trong A1 và B1 với khoảng trống:

=A1&” “&B1

Kết nối các giá trị trong A1, B1 và ​​một chuỗi văn bản:

=A1 & B1 & ” completed”

Kết nối một chuỗi và kết quả của hàm TEXT / TODAY:

=”Today is ” & TEXT(TODAY(), “dd-mmm-yy”)

Như đã trình bày trong ảnh chụp màn hình bên dưới, hàm CONCATENATE và toán tử “&” trả kết quả giống hệt nhau:

Concatenate strings in Excel using the & operator

“&” VỚI HÀM CONCATENATE TRONG EXCEL

Nhiều người dùng tự hỏi rằng liệu có cách hiệu quả hơn để nối các chuỗi trong hàm CONCATENATE hoặc toán tử “&” hay không.

Sự khác biệt duy nhất cần thiết giữa hàm CONCATENATE và “&” là hàm CONCATENATE có giới hạn 255 còn & thì không có. Ngoài ra, không có gì khác nhau giữa hai phương pháp nối này, cũng không có sự khác biệt về hiệu lực giữa các công thức CONCATENATE và “&”.

Vì 255 là cũng một con số thực sự lớn và trong thực tế, có thể không bao giờ dùng hết khi kết hợp nhiều chuỗi, sự khác biệt còn lại là sự thoải mái và tiện dụng hơn. Một số người dùng thấy công thức CONCATENATE dễ đọc hơn, cá nhân tôi thích sử dụng phương pháp “&”. Vì vậy, chỉ cần dùng kỹ thuật nối mà bạn cảm thấy thoải mái hơn.

 

Trên đây là một số mẹo nhỏ giúp bạn dễ dàng chinh phục và sử dụng thuần thục các thao tác của hàm Concatenate trong Excel. Chúc bạn luôn thành công!



source https://gamehot24h.com/kien-thuc/cach-su-dung-ham-concatenate-trong-excel-don-gian-nhat-756479.html

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét